Chỉ số HUD được viết đầy đủ là Heads Up Display, đây là một công cụ chạy trên máy tính giúp người dùng có thể thu thập và hiển thị các thống kê về đối thủ của bạn. Trên bàn chơi Poker HUD là một trong những phần mềm hữu ích giành cho bạn. Chẳng hạn, bạn có thể thiết lập để hiển thị tỷ lệ hand mà đối thủ chơi, tuần suất raise, 3-bet của họ v.v.
Như vậy, qua một số lượng ván bài tương đối, khi nhìn vào các chỉ số HUD của mỗi đối thủ bạn sẽ có thể nhìn thấy được rất nhiều thông tin từ đó đưa ra cho mình các quyết định sáng suốt nhất. Vậy trong trò chơi Poker các chỉ số cơ bàn được thể hiện như thế nào và cách đọc sao cho đúng. Sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu cụ thể hơn.
Cách đọc các chỉ số cơ bản có trong Poker
1. Chỉ số VPIP/PFR
Định Nghĩa: VPIP/PFR hiển thị tỉ lệ tính theo % chỉ thời điểm một người chơi tự nguyện đặt tiền vào trong pot và raise tại pre-flop. Tỉ lệ này sẽ giúp bạn hiểu thêm về đối thủ và xác định phạm vi hand anh ta sẽ chơi rộng khoảng bao nhiêu. Chúng là một trong những chỉ số cần thiết nhất của HUD mà một người chơi Poker cần biết.
Độ tin cậy: (Số lượng hand người chơi đã chơi mà HUD đã ghi nhận được).
10 = Quá ít: Sẽ không có ích với bạn. Một người chơi có chỉ số 60/0 qua 10 hand không có nghĩa rằng anh ta là một FISH cũng như khi nói rằng nếu chỉ số là 25/25 thì anh ta là một Reg.
50 = Khá ok giành cho những người chơi mới
100 = Hợp lí: Bây giờ thì các chỉ số đã hội tủ đủ một tỉ lệ trung bình đáng để tin cậy.
200 = Tốt: Độ tin cậy của các chỉ số bây giờ chỉ giao động hơn kém nhau vài %.
500 = Tuyệt vời: Đây là một cách đánh giá cụ thể về đối thủ chính xác nhất.
Giải thích về các chỉ số có độ chênh lệch cao.
Một người chơi có sự khác biệt về chỉ số lớn như 45/11 hoặc 36/4 luôn luôn là một người chơi yếu và thuộc vào loại bị động. Họ luôn call nhiều hơn là raise, trong trường hợp này các chỉ số chênh lệch sẽ được biểu thị như sau:
20/4 = Tight Passive Fish: Đây là kiểu người chơi nhút nhát và thích chơi một phạm vi hand chặt chẽ.
40/12 = Loose Passive Fish: Đây là người chơi hay limp nhiều, call nhiều và sẽ không hăng hái khi có hand mạnh.
70/14 = Passive Whale: Người chơi này chơi rất là nhiều hand và hiếm khi raise.
16/11= NIT: Người chơi này fold quá nhiều và thưởng chỉ bet và raise cho value.
19/16 = Tight Reg: Người chơi này cũng fold quá nhiều nhưng chỉ là những hand nằm ở phạm vi dưới. Anh ấy có khả năng chơi poker tốt hơn NIT.
23/19 = Standard Reg: Một chỉ số cực kì chắc chắn chỉ rõ anh ta chơi tốt hơn 2 loại người chơi ở trên.
27/22 = Losse Reg: Người chơi này không phải là người chơi tốt
41/36 = Aggro Fish: Người chơi này raise quá nhiều hand và có sự kiểm soát kém
76/52 = Aggro Whale: Đây là kiểu người chơi sẽ có cách chơi không chắc chắn nên hãy đánh bại anh ta ngay có thể.
2. Chỉ số 3Bet Preflop
Định nghĩa: Chỉ số mô tả về 3Bet Preflop của đối thủ nói về khả năng anh ta sẽ 3bet mỗi khi có cơ hội để làm điều đó. Đây là một chỉ số bắt buộc phải có trong bất kì cách thiết lập nào của HUD.
Độ Tin Cậy (Tính theo số lượng hand)
50 = Tệ hại: Nó chỉ mô tả về tỉ lệ trong tầm 15 – 20 cơ hội mà đôí thủ có.
100 = Ít tin cậy: Có thể ta sẽ thấy một người chơi chặt chẽ lại có chỉ số 3bet rất cao.
300 = Hợp lệ.
500 = Tốt.
1000 = Rất tốt.
Giải thích ý nghĩa của chỉ số.
1-3 = Rất là thấp: Người chơi này thường chỉ sử dụng một phạm vi hand để 3 bet rất là chặt chẽ và không bao gồm những bài bluff vào.
3-6 = Thấp: Người chơi này thỉnh thoảng sẽ 3bet light nhưng điều này vẫn chưa đủ.
6-9= Vừa phải: Người chơi này có một phạm vi hand để 3bet light và cũng được sử dụng tốt như phạm vi hand dùng để value trong 3bet.
9-12= Cao: Người chơi này 3bet rất là light.
12-15 = Rất là cao: Đây là một người chơi cực kì thích dùng 3bet để bluff.
16+ = Điên loạn: Người chơi này 3bet rất là rộng với nhiều phạm vi bài yếu.
3. Chỉ số Fold to F Cbet (Flop Cbet)
Định nghĩa: Fold to F Cbet dùng để mô tả tỉ lệ người chơi fold một cbet tại flop tính theo % tại mỗi thời điểm người chơi có cơ hội để làm điều này. Nếu người chơi có xu hướng chơi một cách đơn giản tại post-flop thì người chơi sẽ dễ dàng cướp pot với một phạm vi hand rộng tại pre-flop.
Độ Tin Cậy (Tính theo số lượng hand)
50 = Tệ hại: Nó chỉ mô tả thoáng qua một vài cơ hội. (50 hand thống kê được về đối thủ là chưa đủ)
300 = Ít có giá trị: Khác với chỉ số tại preflop, những chỉ số mô tả hành động của người chơi tại post-flop cần phải được tập hợp qua nhiều hand để cho nó thực sự có độ tin cậy.
600 = Hợp lệ.
1000 = Tốt.
3000 = Rất tốt. (3000 hand thống kê được là đủ)
Giải thích ý nghĩa của chỉ số.
0-30 = Rất thấp: Người chơi này fold rất ít tại flop kể cả khi họ giữ những hand không thực sự tốt.
30-45 = Thấp: Người chơi này thích call cũng như raise tại flop.
45-55 = Trung bình.
55-60 = Cao. Đây là kiểu người chơi gần giống kiểu chơi fit hoặc fold tại flop.
60-70 = Rất cao. Đây là kiểu người chơi cực kì đơn giản.
70 – 100 = Vô cùng nhiều. Đây là kiểu người chơi thực sự có thể fold cả những hand thực sự tốt tại flop.
Tìm hiểu thêm những thuật ngữ trong Poker cơ bản nhất
4. Chỉ số WTSD (quan trọng nhưng nhiều người không biết đùng)
Định nghĩa: WTSD có nghĩa là từng đi tới showndown (Went To ShowDown) và thể hiện phần trăm (%) thời gian người chơi này đi tới showdown. Chỉ số càng cao thì người chơi này càng ít fold nên ta hạn chế bluff lại và chỉ nên value bet kiểu người chơi này chỉ. Trong loại chỉ số này cần một lượng hand sample lớn hơn những chỉ số ta đã bàn về cho tới nay và có thể sai lệch.
Độ Tin Cậy (Tính Theo Số Lượng Hand)
100 = Tồi Tệ: Độ sai lệch lớn
300 = Nghèo Nàn: Chỉ đủ để tham khảo, còn ở những trường hợp khó hơn thì nên bỏ qua.
500 = Ổn Định: Những số lớn có thể cho ta một gợi ý tốt, những số nhỏ vẫn là không đủ độ tin cậy.
1000 = Tốt: Những số nhỏ sẽ cho ta một chỉ dẫn tương đối chính xác hơn.
5000 = Chính Xác: Thông thường trong vòng 1-2%
Giải Thích về chỉ số
1-20 = Rất Thấp: Người chơi này thuộc dạng fold quá nhiều.
20-24 = Thấp: Người chơi này thận trọng trong việc đi tới show down với hand yếu hơn.
24-27 = Trung Bình: Đây là định mức phổ biến có trong cash game 6-max.
27-30 = Cao: Người chơi này call theo quá nhiều
30-35 = Rất Cao: Người chơi này là mục tiêu rất tốt cho ligh value bet, tránh việc bluff.
35+ = To Lớn: Kì vọng người chơi này như một cái máy chỉ biết call theo.
5. Chỉ số Open Pot RFI Raise Đầu Tiên Tại (Vị Trí) – Raise First In(RFI)
Định nghĩa: Raise First In (RFI – Raise đầu tiên ở..) giúp bạn có thể theo dõi phần trăm(%) thời gian một người chơi đã open pre-flop cho rằng anh ta đã có cơ hội để làm điều đó. Chỉ số này có điểm khác so với PFR (Pre-flop Raise) ở chỗ là PFR đơn giản theo dõi phần trăm(%) raise pre-flop và không cần phải cân nhắc liệu đã có một cơ hội để open hay không.
Raise First In(Bởi Ví trí) sẽ được chia ra làm 5 chỉ số khác nhau có thể được tìm thấy bằng cách sử dụng những bộ lọc cho 5 trường hợp của chỉ số để mỗi chỉ số sẽ theo dõi vị trí đã lọc. Theo đó 5 chỉ số của Raise First In (RFI) trong những vị trí: UTG/HJ/CO/BU/SB.
Độ tin cậy (Tính theo số hand).
RFI sẽ theo dõi nhiều hand ở những vị trí đầu hơn vị trí sau bởi những người chơi sẽ thường xuyên có nhiều cơ hội để open từ những vị trí đầu. Chỉ số tại vị trí UTG sẽ theo dõi mỗi dịp khi mà người chơi là UTG bởi lẽ không ai có thể cướp mất cơ hội của anh ta để open.
100 = Nghèo Nàn: Chỉ số này nghĩa là theo dõi 17 hand cho UTG và ít dần dần cho những vị trí còn lại
300 = Ổn
500 = Tốt
1000 = Xuất Sắc
Giải Thích
Điều này thay đổi rất lớn bởi vị trí trong câu hỏi, nhưng những range mặc định của chúng ta từ chương 2 dịch ra những chỉ số RFI như sau. Những chỉ số này nên ưu tiên xem ở mức trung bình.
- UTG: 11%
- HJ: 16%
- CO: 25%
- BU: 48%
- SB: 42%
Kết luận
Trên đây là một vài chỉ số phổ biến trong Poker HUD mà bạn cần nắm rõ để áp dụng vào Poker một cách hiệu quả nhất. Nắm chắc cách đọc chỉ số HUD sẽ giúp bạn biết được đối thủ của mình đang ở mức nào để điều chỉnh cách chơi một cách hợp lý nhất. Ngoài những chỉ số này ra vẫn còn nhiều chỉ số quan trọng khác mà bạn có thể tham khảo các bài viết trên các diễn đàn.